728x90 AdSpace

  • Latest News

    Thứ Tư, 9 tháng 12, 2015

    INCOTERMS là gì?

    Incoterms (International Commercial Terms) là các điều khoản thương mại quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Incoterms quy định những quy tắc có liên quan đến trách nhiệm các các bên (bên bán & bên mua) trong hoạt động thương mại quốc tế. Loại hình incoterm sẽ được nêu ra trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

    Incoterms 2010 gồm có:




    *Thuật ngữ:
    Bear cost: chịu phí
    Bear risk: chịu rủi ro
    Thông qua hình trên, tôi sẽ giải thích với các bạn rõ ràng về từng điều khoản:
    I.          Nhóm E
    EXW (Exworks) – Giao hàng hóa tại xưởng:
    Người bán chỉ việc sản xuất hàng hóa tại nhà máy. Người mua sẽ chịu toàn bộ chi phí để đưa hàng từ đầu người bán đến điểm cuối cùng: liên hệ với nhà vận chuyển bên quốc gia người bán để chuyển hàng ra cảng (cảng người bán) => Làm thủ tục hải quan (clear customs), book tàu bè, rồi khi tàu đến cảng người mua thì kéo cont về địa điểm người mua. Tuy nhiên, trong thực tế thì người mua sẽ nhờ người bán giúp về việc khai hải quan (sẽ thanh toán phí)
    *Unit price trong hợp đồng: 250 USD/MT EXW, N3 Singapore IZ, Thuận An, Bình Dương - Incoterms 2010. (nhà máy người bán)
    II.          Nhóm F
    1)         FCA (Free carrier) – Giao hàng cho người chuyên chở
    Nếu giao hàng tại cơ sở người bán, người bán bốc hàng lên phương tiện vận tải đầu tiên + thủ tục xuất khẩu
    Nếu giao hàng tại nơi khác, người bán bốc hàng lên phương tiện đầu tiên tại nơi chỉ định (named place), không chịu phí trước đó + thủ tục xuất khẩu
    *Unit price (named place): 250 USD/MT FCA, N3 Singapore IZ, Thuận An, Bình Dương - Incoterms 2010. (nợi chỉ định)
    2)         FAS (Free alongside ship): Giao hàng dọc mạn tàu
    Người bán phải thuê phương tiện vận chuyển để đưa hàng xếp dọc mạn tàu (trên cầu cảng hoặc trên xà lan) + thủ tục xuất khẩu
    *Unit price: 250 USD/MT HCM Port, HCM City - Incoterms 2010 (POL: cảng xếp hàng)
    3)         FOB (Free on board) – giao hàng lên tàu
    Người bán sẽ chịu toàn bộ chi phí và trách nhiệm giao hàng lên tàu: phí kéo container, phí nâng hạ cont, phí local charges,…
    *Unit price: 250 USD/MT HCM Port, HCM City - Incoterms 2010 (POL: cảng xếp hàng)
    III.          Nhóm C
    1)         CFR: Cost & Freight – Tiền hàng và cước phí
    Nếu như ở FOB thì người bán chịu mọi chi phí và trách nhiệm giao hàng lên tàu ở cảng đi thì ở điều kiện CFR, người bán sẽ chịu thêm phần tiền cước vận chuyển (freight). Rủi ro chuyển sang người mua khi hàng đã lên tàu ở cảng người bán (giống FOB)
    *Unit price: 250 USD/MT Mersin Port, Turkey - Incoterms 2010 (POD: cảng dỡ hàng)
    2)         CIF: Cost, Insurance & Freight:
    Không những người bán thuê tàu vận chuyển hàng đến cảng dỡ hàng mà còn phải mua bảo hiểm hàng hóa để hạn chế rủi ro cho hàng trong quá trình vận chuyển + thủ tục xuất khẩu. Rủi ro chuyển sang người mua khi hàng đã lên tàu ở cảng người bán (giống FOB)
    *Unit price: 250 USD/MT Evyap Port, Turkey. Incoterms 2010 (POD: cảng dỡ hàng)
    3)         CPT: Carriage Paid To – Cước phí trả tới
    Sau khi người bán đưa hàng đến cảng dỡ hàng, chịu thêm cước phí vận chuyển từ cảng dỡ hàng đến vị trí nhận hàng do người bán chỉ định + thủ tục XK. Rủi ro chuyển sang người mua khi hàng được xếp lên phương tiện vận tải chỉ định (ở quốc gia người bán)
    *Unit price: 250 USD/MT Road 1, ABC Street, New York, USA Incoterms 2010. (Named place: địa điểm chỉ định)
    4)         CIP: Carriage & Insurance Paid To – Cước phí và bảo hiểm trả tới
    CIP = CPT + Insurance
    IV.          Nhóm D
    1)         DAT: Delivered at Terminal – Giao hàng tại bến
    Người bán giao hàng khi hàng hóa đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, chịu mọi chi phí và rủi ro đưa hàng đến bến quy định. “Bến” bao gồm bất kỳ nơi nào dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi cont, đường bộ, đường sắt, … + thủ tục XK. Rủi ro được chuyển sang người mua sau  khi hàng đã được chuyển đến “bến”
    +Unit price ( terminal) : 300 USD/ MT DAT, Oakland (CFS/ CY), USA - Incoterms 2010 (Terminal: điểm tập kết = “bến”)
    2)         DAP: Delivered at Place – Giao hàng tại nơi đến
    Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro cho đến khi hàng hóa đã đặt trên phương tiện vận tải sẵn sàng để dỡ tại nơi đến quy định + thủ tục XK (=DAT + phí vận chuyển đến “Place”)
    * Unit price : 200 USD/ MT DAP, New York, USA - Incoterms 2010 (Place: nơi đến)
    3)         DDP: Delivered Duty Paid =DAP + thủ tục nhập khẩu



    • Blogger Comments
    • Facebook Comments

    0 nhận xét:

    Item Reviewed: INCOTERMS là gì? Rating: 5 Reviewed By: Trí Nguyễn
    Scroll to Top